Tham khảo Henckelia

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Henckelia.
  1. 1 2 Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011), “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”, Taxon, 60 (3): 767–790
  2. 1 2 3 Middleton, D.J.; Weber, A.; Yao, T.L.; Sontag, S.; Möller, M. (2013), “The Current Status of the Species Hitherto Assigned to Henckelia (Gesneriaceae)”, Edinburgh Journal of Botany, 70 (3): 385–404, doi:10.1017/S0960428613000127
  3. Wood (1974) coi nó thuộc Chirita sect. Chirita nhưng Wang et al. (1998) và Li & Wang (2004) coi nó thuộc Chirita sect. Gibbosaccus. Nếu các tác giả sau chính xác thì nó phải chuyển sang chi Primulina.
  4. Wood (1974) đặt nó trong Chirita sect. Chirita nhưng lưu ý là vị trí này là không chắc chắn.
  5. Burtt (2001) gợi ý rằng nó có họ hàng với C. poilanei, một loài hiện đặt trong Primulina. Tuy nhiên, phân bố của nó ở miền đông Thái Lan, các lá mỏng, quả nang nứt theo mặt lưng và môi trường sống không trên đá vôi cho thấy có lẽ nó có quan hệ gần với Henckelia spp. hơn.
  6. Burtt (1960) cho rằng Hemiboea subacaulis và Roettlera tibetica có họ hàng gần và chuyển chúng sang Chirita. Wang & al. (1998) không chấp nhận chuyển Hemiboea subacaulis sang Chirita, vì thế hiện tại 2 loài này đặt trong các chi khác nhau. Do Roettlera tibetica dường như có quan hệ gần với Chirita sect. Chirita hơn là với Chirita sect. Gibbosaccus nên việc chuyển nó sang Henckelia có lẽ là hợp lý hơn.
  7. “Henckelia wijesundarae (Gesneriaceae), a new endemic species from Sri Lanka, and lectotypification of Chirita walkerae and C. walkerae var. parviflora”. Botanic Garden and Botanical Museum Berlin (BGBM). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.